
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào các khoản thu nhập của cá nhân, bao gồm cả cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam. Thuế TNCN được quy định trong Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 26/2012/QH13, cùng các văn bản hướng dẫn như Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Thông tư 111/2013/TT-BTC. Việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế TNCN là yếu tố quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật, minh bạch tài chính, và đóng góp vào ngân sách nhà nước.
1. Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN
Theo Điều 2 Luật Thuế TNCN và Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm các loại sau:
1.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đây là khoản thu nhập phổ biến nhất chịu thuế TNCN, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công: Các khoản nhận được từ hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ, bao gồm lương cơ bản, lương làm thêm giờ, và các khoản phụ cấp (như phụ cấp ăn trưa, đi lại, điện thoại).
- Thưởng: Bao gồm thưởng hiệu suất, thưởng cuối năm, hoặc thưởng lễ, Tết, trừ một số khoản thưởng không chịu thuế (như thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật).
- Các khoản phúc lợi: Các khoản chi trả thay cho tiền lương như chi phí nhà ở, xe đưa đón, hoặc vé máy bay do người sử dụng lao động chi trả.
Cách tính thuế: Thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần (từ 5% đến 35%) đối với cá nhân cư trú, hoặc thuế suất 20% đối với cá nhân không cư trú.
>> Tham khảo: Khấu trừ thuế GTGT là gì?
1.2. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh: Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, buôn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của các cá nhân kinh doanh tự do, hộ kinh doanh, hoặc doanh nghiệp tư nhân.
- Ví dụ thực tế: Một chủ quán ăn, cửa hàng bán lẻ, hoặc người làm nghề tự do (như freelancer thiết kế, tư vấn) có thu nhập từ hoạt động kinh doanh phải chịu thuế TNCN.
Cách tính thuế:
- Cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ: Tính thuế dựa trên thu nhập chịu thuế (doanh thu trừ chi phí) theo biểu thuế lũy tiến.
- Cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp khoán: Thuế TNCN được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu (từ 0,5% đến 5%, tùy ngành nghề).
1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Bao gồm thu nhập từ bán, cho tặng, hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, căn hộ, hoặc các tài sản gắn liền với đất.
- Ngoại lệ: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ/chồng, cha mẹ/con cái, hoặc anh chị em ruột có thể được miễn thuế nếu đáp ứng điều kiện (ví dụ: chỉ sở hữu một bất động sản duy nhất).
Cách tính thuế: Thuế suất 2% áp dụng trên giá trị chuyển nhượng, bất kể có lợi nhuận hay không.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán
- Chuyển nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty, hợp tác xã, hoặc tổ chức kinh tế.
- Chuyển nhượng chứng khoán: Thu nhập từ bán cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các loại chứng khoán khác.
Cách tính thuế:
- Cá nhân cư trú: Thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế (giá trị chuyển nhượng trừ giá vốn và chi phí liên quan).
- Cá nhân không cư trú: Thuế suất 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán.
1.5. Thu nhập từ trúng thưởng
- Trúng thưởng xổ số, khuyến mãi, trò chơi có thưởng: Bao gồm các khoản trúng thưởng từ xổ số, chương trình khuyến mãi, hoặc sòng bạc.
- Ngoại lệ: Thu nhập từ trúng thưởng dưới 10 triệu đồng/lần được miễn thuế TNCN.
Cách tính thuế: Thuế suất 10% áp dụng trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần.
1.6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ bản quyền: Bao gồm tiền bản quyền từ sáng tác văn học, nghệ thuật, phần mềm, hoặc quyền sở hữu trí tuệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Thu nhập từ việc nhượng quyền sử dụng thương hiệu, nhượng quyền kinh doanh.
Cách tính thuế: Thuế suất 10% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần, hoặc tính theo biểu thuế lũy tiến nếu là cá nhân cư trú.
1.7. Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức: Bao gồm các khoản lãi từ gửi tiết kiệm ngân hàng, đầu tư trái phiếu, hoặc cổ tức từ cổ phiếu.
- Ngoại lệ: Lãi từ trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu được miễn thuế theo quy định.
Cách tính thuế: Thuế suất 5% trên tổng thu nhập.
>> Tham khảo: Bộ Tài chính đề xuất 4 mức giảm trừ gia cảnh mới từ năm 2026.
1.8. Thu nhập từ cho thuê tài sản
-
Thu nhập từ cho thuê nhà, đất, hoặc tài sản khác: Bao gồm các khoản tiền thuê từ bất động sản hoặc tài sản động sản (như xe hơi, máy móc).
Cách tính thuế: Thuế suất 10% trên doanh thu nếu áp dụng phương pháp khoán, hoặc tính theo thu nhập chịu thuế nếu áp dụng phương pháp khấu trừ.
1.9. Các khoản thu nhập khác
- Thu nhập từ quà tặng, thừa kế: Bao gồm các khoản nhận được từ quà tặng hoặc thừa kế (trừ trường hợp giữa người thân như cha mẹ, con cái).
- Thu nhập từ hoạt động khác: Các khoản thu nhập không thuộc các nhóm trên nhưng được pháp luật quy định là chịu thuế.
Cách tính thuế: Tùy thuộc vào bản chất thu nhập, thường áp dụng thuế suất 10% hoặc theo biểu thuế lũy tiến.
2. Các khoản thu nhập miễn thuế TNCN
Theo Điều 4 Luật Thuế TNCN, một số khoản thu nhập không phải chịu thuế TNCN, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa người thân (vợ/chồng, cha mẹ/con cái).
- Thu nhập từ quà tặng, thừa kế giữa người thân.
- Thu nhập từ nông nghiệp, thủy sản chưa qua chế biến (trừ trường hợp kinh doanh).
- Thu nhập từ học bổng, trợ cấp xã hội, hoặc bảo hiểm nhân thọ.
- Phụ cấp đặc thù (như phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại) theo quy định pháp luật.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
3. Cách xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế TNCN được tính bằng công thức:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Thu nhập miễn thuế – Các khoản giảm trừ
- Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng/tháng cho người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc (con dưới 18 tuổi, cha mẹ già yếu, v.v.).
- Các khoản đóng góp bắt buộc: Bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo: Nếu được cơ quan có thẩm quyền công nhận, có thể được giảm trừ.
>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.
4. Quy trình kê khai thuế TNCN
- Đối với tổ chức trả thu nhập:
- Khấu trừ thuế TNCN tại nguồn trước khi trả lương hoặc thu nhập.
- Lập tờ khai thuế TNCN (Mẫu 05/KK-TNCN) và nộp qua hệ thống eTax trước ngày 20 của tháng tiếp theo (kê khai tháng) hoặc ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (kê khai quý).
- Quyết toán thuế TNCN hàng năm trước ngày 31/3 năm sau.
- Đối với cá nhân tự kê khai:
- Tổng hợp thu nhập từ các nguồn (tiền lương, kinh doanh, cho thuê tài sản).
- Lập tờ khai (Mẫu 01/TNCN hoặc 02/TNCN) và nộp qua eTax trước ngày 31/3 (hoặc 30/4 nếu nộp trực tiếp) cho quyết toán năm.
Kết luận
Ngoài ra, quý độc giả có nhu cầu được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi